Tác động của việc kiểm soát xuất khẩu vonfram có hiệu lực đối với ngành công nghiệp vonfram

Quý trước, Bộ Thương mại, phối hợp với Tổng cục Hải quan, đã ban hành thông báo chung nhằm bảo vệ an ninh và lợi ích quốc gia, đồng thời thực hiện trách nhiệm quốc tế về không phổ biến vũ khí hạt nhân. Với sự chấp thuận của Quốc vụ viện, các biện pháp kiểm soát xuất khẩu nghiêm ngặt đã được áp dụng đối với các vật liệu liên quan đến vonfram, tellurium, bismuth, molypden và indium. Cụ thể, các vật liệu liên quan đến vonfram được kiểm soát bao gồm amoni paratungstate, oxit vonfram, một số cacbua vonfram không được kiểm soát, các dạng vonfram rắn cụ thể (trừ dạng hạt hoặc bột), các hợp kim vonfram-niken-sắt hoặc vonfram-niken-đồng cụ thể, cũng như dữ liệu và công nghệ cần thiết để sản xuất các mặt hàng theo các mã cụ thể (1C004, 1C117.c, 1C117.d). Tất cả các nhà khai thác xuất khẩu các vật liệu này phải tuân thủ Luật Kiểm soát Xuất khẩu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Quy định về Kiểm soát Xuất khẩu các Mặt hàng Sử dụng Kép, nộp đơn xin và xin giấy phép xuất khẩu từ các cơ quan thương mại có thẩm quyền của Quốc vụ viện. Thông báo này có hiệu lực ngay lập tức và cập nhật Danh sách kiểm soát xuất khẩu các mặt hàng có mục đích sử dụng kép của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lưỡi dao cacbua xi măng Huaxin
I. Các mặt hàng liên quan đến vonfram
  1. 1C117.d. Vật liệu liên quan đến vonfram:
    • Amoni paratungstate (Mã HS: 2841801000);
    • Oxit vonfram (Mã HS: 2825901200, 2825901910, 2825901920);
    • Cacbua vonfram không được kiểm soát theo 1C226 (Mã HS: 2849902000).
  2. 1C117.c. Vonfram rắn có tất cả các đặc điểm sau:
    • Vonfram rắn (không bao gồm dạng hạt hoặc bột) có bất kỳ đặc điểm nào sau đây:
      • Vonfram hoặc hợp kim vonfram có hàm lượng vonfram ≥97% theo trọng lượng, không được kiểm soát theo 1C226 hoặc 1C241 (Mã HS: 8101940001, 8101991001, 8101999001);
      • Hợp kim đồng-vonfram có hàm lượng vonfram ≥80% theo trọng lượng (Mã HS: 8101940001, 8101991001, 8101999001);
      • Hợp kim vonfram-bạc có hàm lượng vonfram ≥80% và hàm lượng bạc ≥2% theo trọng lượng (Mã HS: 7106919001, 7106929001);
    • Có khả năng gia công thành bất kỳ loại nào sau đây:
      • Xi lanh có đường kính ≥120 mm và chiều dài ≥50 mm;
      • Ống có đường kính trong ≥65 mm, độ dày thành ≥25 mm và chiều dài ≥50 mm;
      • Các khối có kích thước ≥120 mm × 120 mm × 50 mm.
  3. 1C004. Hợp kim Vonfram-Niken-Sắt hoặc Vonfram-Niken-Đồng có tất cả các đặc điểm sau:
    • Mật độ >17,5 g/cm³;
    • Giới hạn chảy >800 MPa;
    • Độ bền kéo cực đại >1270 MPa;
    • Độ giãn dài >8% (Mã HS: 8101940001, 8101991001, 8101999001).
  4. 1E004, 1E101.b. Công nghệ và Dữ liệu để sản xuất các mặt hàng theo 1C004, 1C117.c, 1C117.d (bao gồm thông số kỹ thuật quy trình, thông số và chương trình gia công).
II. Các mặt hàng liên quan đến Tellurium
  1. 6C002.a. Telua kim loại (Mã HS: 2804500001).
  2. 6C002.b. Các sản phẩm hợp chất Tellurium đơn tinh thể hoặc đa tinh thể (bao gồm chất nền hoặc tấm epitaxy):
    • Cadimi telluride (Mã HS: 2842902000, 3818009021);
    • Cadimi kẽm telluride (Mã HS: 2842909025, 3818009021);
    • Thủy ngân cadmium telluride (Mã HS: 2852100010, 3818009021).
  3. 6E002. Công nghệ và Dữ liệu để sản xuất các mặt hàng theo 6C002 (bao gồm thông số kỹ thuật quy trình, thông số và chương trình gia công).
III. Các mặt hàng liên quan đến Bismuth
  1. 6C001.a. Bismuth kim loại và các sản phẩm không được kiểm soát theo 1C229, bao gồm nhưng không giới hạn ở thỏi, khối, hạt, hạt và bột (Mã HS: 8106101091, 8106101092, 8106101099, 8106109090, 8106901019, 8106901029, 8106901099, 8106909090).
  2. 6C001.b. Bismuth Germanate (Mã HS: 2841900041).
  3. 6C001.c. Triphenylbismuth (Mã HS: 2931900032).
  4. 6C001.d. Tris(p-ethoxyphenyl)bitmut (Mã HS: 2931900032).
  5. 6E001. Công nghệ và Dữ liệu để sản xuất các mặt hàng theo 6C001 (bao gồm thông số kỹ thuật quy trình, thông số và chương trình gia công).
IV. Các mặt hàng liên quan đến Molypden
  1. 1C117.b. Bột Molypden: Molypden và các hạt hợp kim có hàm lượng molypden ≥97% theo trọng lượng và kích thước hạt ≤50×10⁻⁶ m (50 μm), được sử dụng để sản xuất các bộ phận tên lửa (Mã HS: 8102100001).
  2. 1E101.b. Công nghệ và Dữ liệu để sản xuất các mặt hàng theo 1C117.b (bao gồm thông số kỹ thuật quy trình, thông số và chương trình gia công).
V. Các mặt hàng liên quan đến Indi
  1. 3C004.a. Indium Phosphide (Mã HS: 2853904051).
  2. 3C004.b. Trimethylindium (Mã HS: 2931900032).
  3. 3C004.c. Triethylindium (Mã HS: 2931900032).
  4. 3E004. Công nghệ và Dữ liệu để sản xuất các mặt hàng theo 3C004 (bao gồm thông số kỹ thuật quy trình, thông số và chương trình gia công).
Kiểm soát xuất khẩu vonfram không phải là lệnh cấm hoàn toàn
Việc kiểm soát xuất khẩu vonfram không đồng nghĩa với việc cấm xuất khẩu hoàn toàn mà bao gồm các biện pháp quản lý tiêu chuẩn đối với các mặt hàng cụ thể liên quan đến vonfram. Các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng này phải xin giấy phép từ cơ quan thương mại có thẩm quyền của Quốc vụ viện theo Luật Kiểm soát Xuất khẩu và Quy định về Kiểm soát Xuất khẩu các Mặt hàng Lưỡng dụng. Việc xuất khẩu chỉ được phép khi tuân thủ và được phê duyệt.
Tác động tiềm tàng đến thị trường nội địa
Theo dữ liệu từ Nền tảng thương mại điện tử Tungsten-Molypden, xuất khẩu amoni paratungstate (APT), vonfram trioxide và vonfram cacbua chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu vonfram:
  • Lượng xuất khẩu APT trong năm 2023 và 2024 lần lượt là khoảng 803 tấn và 782 tấn, mỗi loại chiếm khoảng 4% tổng lượng xuất khẩu vonfram.
  • Xuất khẩu vonfram trioxide đạt khoảng 2.699 tấn vào năm 2023 và 3.190 tấn vào năm 2024, tăng từ 14% lên 17% tổng lượng xuất khẩu.
  • Xuất khẩu cacbua vonfram đạt khoảng 4.433 tấn vào năm 2023 và 4.147 tấn vào năm 2024, duy trì thị phần khoảng 22%.
Việc thực hiện kiểm soát xuất khẩu vonfram sẽ khiến các mặt hàng này phải chịu sự giám sát và phê duyệt chặt chẽ hơn, có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của một số doanh nghiệp xuất khẩu. Tuy nhiên, do tỷ trọng các mặt hàng bị kiểm soát này trong tổng kim ngạch xuất khẩu vonfram còn tương đối hạn chế, tác động tổng thể đến diễn biến cung-cầu và xu hướng giá của thị trường vonfram trong nước dự kiến ​​sẽ ở mức tối thiểu. Chính sách này cũng có thể khuyến khích các doanh nghiệp tập trung vào đổi mới công nghệ và chất lượng sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
Tác động của thuế quan đối với giá vonfram
Tầm quan trọng chiến lược của Vonfram
Điểm nóng chảy, độ cứng, độ dẫn điện và khả năng chống ăn mòn cao của vonfram khiến nó trở nên không thể thiếu trong các ngành công nghiệp toàn cầu. Trong sản xuất thép, vonfram tăng cường độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống mài mòn, được sử dụng rộng rãi trong máy móc và xây dựng. Trong điện tử, nó là vật liệu chủ chốt cho các linh kiện, dây dẫn mạch tích hợp và dây tóc truyền thống. Trong hàng không vũ trụ, hợp kim vonfram đóng vai trò quan trọng trong chế tạo cánh động cơ và vòi phun tên lửa, hỗ trợ thám hiểm không gian. Về mặt quân sự, hợp kim vonfram rất quan trọng đối với đạn xuyên giáp, linh kiện tên lửa và áo giáp, ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực quốc phòng. Việc đảm bảo nguồn cung vonfram ổn định trong nước là rất quan trọng đối với an ninh quốc gia.
Tác động ngắn hạn và dài hạn
Trong ngắn hạn, việc kiểm soát xuất khẩu sẽ làm giảm nguồn cung vonfram của Trung Quốc ra thị trường toàn cầu, có khả năng phá vỡ cân bằng cung cầu lâu dài và đẩy giá vonfram quốc tế lên cao do nhu cầu hạ nguồn cứng nhắc. Về lâu dài, những biện pháp kiểm soát này sẽ thúc đẩy nâng cấp công nghiệp, khuyến khích đầu tư nghiên cứu và phát triển (R&D), sử dụng tài nguyên hiệu quả và phát triển các sản phẩm giá trị cao, qua đó nâng cao ảnh hưởng của Trung Quốc trong ngành công nghiệp vonfram.
Tác động của cuộc chiến thuế quan Mỹ-Trung lên sản phẩm TUNSTEN
Thống kê Vonfram toàn cầu
Theo USGS, trữ lượng vonfram toàn cầu năm 2023 đạt khoảng 4,4 triệu tấn, tăng 15,79% so với cùng kỳ năm trước, trong đó Trung Quốc chiếm 52,27% (2,3 triệu tấn). Sản lượng vonfram toàn cầu đạt 78.000 tấn, giảm 2,26%, trong đó Trung Quốc chiếm 80,77% (63.000 tấn). Dữ liệu hải quan Trung Quốc cho thấy xuất khẩu vonfram đa dạng, bao gồm quặng vonfram, axit vonfram, vonfram trioxit, vonfram cacbua và các sản phẩm vonfram khác nhau. Năm 2024, Trung Quốc xuất khẩu 782,41 tấn APT (giảm 2,53%, chiếm 4,06% tổng lượng xuất khẩu), 3.189,96 tấn vonfram trioxide (tăng 18,19%, chiếm 16,55% tổng lượng xuất khẩu) và 4.146,76 tấn vonfram cacbua (giảm 6,46%, chiếm 21,52% tổng lượng xuất khẩu).
biểu ngữ1

CÔNG TY TNHH CARBIDE XI MĂNG THÀNH ĐÔ HUAXIN là nhà cung cấp và sản xuất chuyên nghiệp các sản phẩm cacbua vonfram, chẳng hạn như dao chèn cacbua dùng trong chế biến gỗ, dao tròn cacbua dùng để cắt thanh lọc thuốc lá và thuốc lá, dao tròn dùng để cắt bìa cứng gợn sóng, lưỡi dao cạo ba lỗ/lưỡi dao có rãnh dùng để đóng gói, băng keo, cắt màng mỏng, lưỡi cắt sợi cho ngành dệt may, v.v.

Với hơn 25 năm phát triển, sản phẩm của chúng tôi đã được xuất khẩu sang Hoa Kỳ, Nga, Nam Mỹ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Pakistan, Úc, Đông Nam Á, v.v. Với chất lượng tuyệt vời và giá cả cạnh tranh, thái độ làm việc chăm chỉ và khả năng phản hồi nhanh chóng của chúng tôi đã được khách hàng chấp nhận. Chúng tôi mong muốn thiết lập mối quan hệ kinh doanh mới với những khách hàng mới.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay và bạn sẽ được hưởng lợi ích từ chất lượng tốt và dịch vụ từ sản phẩm của chúng tôi!


Thời gian đăng: 04-06-2025